Mình: BÙI THỤY HOÀNG LONG (địa ốc long):
0934182225-0961200667
Chuyên Thiết Kế, Xây mới và sửa chữa các loại nhà: phố cấp 1,2,3,4, Biệt thự - nhà xưởng sản xuất, hoàn thiện nội thất căn hộ, nhà cao tầng và mô giới đầu tư địa ốc...
Hoàng Long trực tiếp tư vấn giám sát, trực tiếp tư vấn thiết kế, trực tiếp triển khai các hạng mục trong công trình xây dựng, trực tiếp nhận làm các công trình nhà dân dụng, nhà xưởng và các công trình phục vụ cho kinh doanh, mua bán như: coffee,nhà hàng , quán ăn,shop, karaoke, beer clup, vũ trường...
Hoàng long sẽ trực tiếp hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí cho quý khách hàng có nhu cầu về bất động sản,cho khách hàng cần những thủ tục pháp lý khi làm hồ sơ nhà đất, hồ sơ xin phép xây dựng, hồ sơ vay vốn, hồ sơ xin dự án trong phạm vi có thể và giải trình những thắc mắc khi khách hàng cần hỏi và cần giải đáp...
hoàng long sẽ trợ khách hàng đi làm thủ tục các hồ sơ.....và gọi Long khi có như cầu nhé....
https://hlongxaydung.blogspot.com
https://noithatlong.blogspot.com
I am: BÙI THỤY HÒANG LONG (Hòang Long real estate):
0934182225-0961200667
Specialized in designing, building and repairing houses: level 1,2,3,4, villas - factories, apartments for interior finishing, high-rise buildings and real estate investment business ...
Hoang Long provides direct advice on supervision, direct consultancy on design, directly implementing construction items, directly receiving civil works, factories and works of coffee shops and houses. restaurant, restaurant, karaoke, beer, dance hall ...
Hoang Long will directly support free legal advice for customers who have real estate needs, for customers who need legal procedures when making housing records, applying for construction permits and bank records. Hòang Long will assist customers in the extent possible when customers need ....
Call Long when in need ....
...................................................................................................................................................................
TÍNH CHI PHÍ XÂY NHÀ
Chi phí xây nhà = (đơn giá xây nhà) x (diện tích xây dựng).
Hiện nay, trong năm 2019
• đơn giá xây nhà trọn gói tại Hồ Chí Minh rơi vào khoảng từ: 4.800.000 – 8.500.000 đ/m2 xây dựng.
• Đơn giá xây thô và công hoàn thiện 2019 rơi vào tầm: 3.350.000 – 4.300.000 đ/m2 tùy theo độ họa tiết...
• đơn giá xây nhà trọn gói tại Hồ Chí Minh rơi vào khoảng từ: 4.800.000 – 8.500.000 đ/m2 xây dựng.
• Đơn giá xây thô và công hoàn thiện 2019 rơi vào tầm: 3.350.000 – 4.300.000 đ/m2 tùy theo độ họa tiết...
Diện tích xây dựng (DTXD): = DT xây dựng chính + DT xây dựng tính thêm
...............................................................
Mục nội dung chính:
...............................................................
Mục nội dung chính:
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH-CÁCH TÍNH TIỀN KHI THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG như sau:
+ phần dưới tầng trệt:
• gồm đập phá-thu dọn- san lấp(nội dung giá thỏa thuận 100% giá báo hoặc giá thỏa thuận).
• gồm Ép cọc BTCT- ép cừ tràm -khoan nhồi(giá bao trọn hoặc tính mét dài:100% giá hay thỏa thuận)...
• gồm phần móng,phần đài móng,phần đà kiềng-đà giằng, cổ cột:(30% giá nhận của tầng trệt theo diện tích lô đất với móng đơn,50 giá nhận của tầng trệt theo diện tích lô đất với móng băng,70% giá nhận của tầng trệt theo diện tích lô đất với móng bè,150% giá nhận của tầng trệt theo diện tích lô đất cho hệ đài tầng hầm gồm đài móng-vách).
• gồm phần bể phốt,hố ga,ống cấp - thoát nước dưới chân nhà và tất cả những phần nằm âm dưới phần chân nhà( 100% giá nhận của tầng trệt đo theo diện tích mặt phẳng nền sàn dài x rộng,30% giá nhận của tầng trệt đo theo diện tích xây gồm tường ''cao x rộng'' của từng bề mặt xây và nền sàn ''dài x rộng'')...
• gồm đập phá-thu dọn- san lấp(nội dung giá thỏa thuận 100% giá báo hoặc giá thỏa thuận).
• gồm Ép cọc BTCT- ép cừ tràm -khoan nhồi(giá bao trọn hoặc tính mét dài:100% giá hay thỏa thuận)...
• gồm phần móng,phần đài móng,phần đà kiềng-đà giằng, cổ cột:(30% giá nhận của tầng trệt theo diện tích lô đất với móng đơn,50 giá nhận của tầng trệt theo diện tích lô đất với móng băng,70% giá nhận của tầng trệt theo diện tích lô đất với móng bè,150% giá nhận của tầng trệt theo diện tích lô đất cho hệ đài tầng hầm gồm đài móng-vách).
• gồm phần bể phốt,hố ga,ống cấp - thoát nước dưới chân nhà và tất cả những phần nằm âm dưới phần chân nhà( 100% giá nhận của tầng trệt đo theo diện tích mặt phẳng nền sàn dài x rộng,30% giá nhận của tầng trệt đo theo diện tích xây gồm tường ''cao x rộng'' của từng bề mặt xây và nền sàn ''dài x rộng'')...
+ phần tầng trệt: Được tính 100% giá theo diện tích lô đất.
• gồm phần nền nhà (đắp nền,cán nền,lát nền), xây đỗ cột nhà- xây tô tường nhà (độ cao chỉ dưới dầm lầu 1),xây đỗ phần cầu thang,xây và ngăn phòng, xây nhà vệ sinh và bắt thiết bị phòng vệ sinh và ốp lát phòng vệ sinh,xây bệ bếp và bắt thiết bị bếp,bắt hệ thống-thiết bị điện- nước...
• hoàn thiện các phần cửa trong và ngoài,tô trong và ngoài,xây bật tam cấp...
• gồm phần nền nhà (đắp nền,cán nền,lát nền), xây đỗ cột nhà- xây tô tường nhà (độ cao chỉ dưới dầm lầu 1),xây đỗ phần cầu thang,xây và ngăn phòng, xây nhà vệ sinh và bắt thiết bị phòng vệ sinh và ốp lát phòng vệ sinh,xây bệ bếp và bắt thiết bị bếp,bắt hệ thống-thiết bị điện- nước...
• hoàn thiện các phần cửa trong và ngoài,tô trong và ngoài,xây bật tam cấp...
+ phần tầng lửng:
_Thứ 1: Được tính 100% giá tầng trệt theo diện tích lô đất ở phần có sàn.
• gồm: dầm,sàn, xây đỗ cột nhà- xây tô tường nhà (độ cao chỉ dưới dầm tầng 1),xây đỗ phần cầu thang,xây và ngăn phòng, xây nhà vệ sinh và bắt thiết bị phòng vệ sinh và ốp lát phòng vệ sinh nếu có,bắt hệ thống-thiết bị điện- nước...
• hoàn thiện các phần cửa trong và ngoài,tô trong và ngoài..
_ thứ 2: Được tính 70% giá tầng trệt theo diện tích lô đất ở phần không có phần sàn ở diện tích còn lại( vì có phần tường phải xây và phần chống giàn giáo cho thợ khi xây).
_Thứ 1: Được tính 100% giá tầng trệt theo diện tích lô đất ở phần có sàn.
• gồm: dầm,sàn, xây đỗ cột nhà- xây tô tường nhà (độ cao chỉ dưới dầm tầng 1),xây đỗ phần cầu thang,xây và ngăn phòng, xây nhà vệ sinh và bắt thiết bị phòng vệ sinh và ốp lát phòng vệ sinh nếu có,bắt hệ thống-thiết bị điện- nước...
• hoàn thiện các phần cửa trong và ngoài,tô trong và ngoài..
_ thứ 2: Được tính 70% giá tầng trệt theo diện tích lô đất ở phần không có phần sàn ở diện tích còn lại( vì có phần tường phải xây và phần chống giàn giáo cho thợ khi xây).
+ Phần tầng 1(lầu 1): Đuợc tính 100% giá theo diện tích từng trệt.
• gồm phần dầm- sàn- xây đỗ cột nhà- xây tô tường nhà (độ cao chỉ dưới dầm lầu 2),xây đỗ phần cầu thang,xây và ngăn phòng, xây nhà vệ sinh và bắt thiết bị phòng vệ sinh và ốp lát phòng vệ sinh,bắt hệ thống-thiết bị điện- nước...
• hoàn thiện các phần cửa trong và ngoài,tô trong và ngoài,hoàn thiện toàn bộ phần ngoại thất.
• gồm phần dầm- sàn- xây đỗ cột nhà- xây tô tường nhà (độ cao chỉ dưới dầm lầu 2),xây đỗ phần cầu thang,xây và ngăn phòng, xây nhà vệ sinh và bắt thiết bị phòng vệ sinh và ốp lát phòng vệ sinh,bắt hệ thống-thiết bị điện- nước...
• hoàn thiện các phần cửa trong và ngoài,tô trong và ngoài,hoàn thiện toàn bộ phần ngoại thất.
+ Phần tầng 2(lầu )..v.v..: Được tính 100% giá theo diện tích từng trệt.
• gồm phần dầm- sàn- xây đỗ cột nhà- xây tô tường nhà (độ cao chỉ dưới dầm lầu 2),xây đỗ phần cầu thang,xây và ngăn phòng, xây nhà vệ sinh và bắt thiết bị phòng vệ sinh và ốp lát phòng vệ sinh,bắt hệ thống-thiết bị điện- nước...
• hoàn thiện các phần cửa trong và ngoài,tô trong và ngoài,hoàn thiện toàn bộ phần ngoại thất.
• gồm phần dầm- sàn- xây đỗ cột nhà- xây tô tường nhà (độ cao chỉ dưới dầm lầu 2),xây đỗ phần cầu thang,xây và ngăn phòng, xây nhà vệ sinh và bắt thiết bị phòng vệ sinh và ốp lát phòng vệ sinh,bắt hệ thống-thiết bị điện- nước...
• hoàn thiện các phần cửa trong và ngoài,tô trong và ngoài,hoàn thiện toàn bộ phần ngoại thất.
+ Phần sân thượng:
_Thứ 1: phần có mái tole hay lưới che: tính 100% giá của tầng trệt.
_ thứ 2: phần không có mái mà chỉ có tường dưới 1.2met cao hay rào bông sắt,giàng bông, giàng inox,lát nền: tính 70% giá của tầng trệt....
_ thứ 3: Sân thượng lát nền và xây tường bao cao 1.2m trở xuống: tính 50% diện tích tầng trệt.
_Thứ 1: phần có mái tole hay lưới che: tính 100% giá của tầng trệt.
_ thứ 2: phần không có mái mà chỉ có tường dưới 1.2met cao hay rào bông sắt,giàng bông, giàng inox,lát nền: tính 70% giá của tầng trệt....
_ thứ 3: Sân thượng lát nền và xây tường bao cao 1.2m trở xuống: tính 50% diện tích tầng trệt.
+ phần mái:
_ thứ 1: Mái tole có kèo sắt theo chóp mái ''thái"–tính theo mặt nghiêng 30% giá tầng trệt....
_ thứ 2: Mái ngói có kèo sắt –tính theo mặt nghiêng 70% giá tầng trệt....
_ thứ 3: Mái ngói- đổ BTCT –tính theo mặt nghiêng 100% giá tầng trệt....
_ thứ 4: Mái tole- đổ BTCT –tính theo mặt nghiêng 90% giá tầng trệt....
_ thứ 5: Ô trống trên mái (có hệ đà BTCT bao quanh) 30% giá tầng trệt...
_ thứ 5: mái tole - hệ vì kéo-sàn lanh tô chạy dọc theo tường ngòi rìa 70% giá tầng trệt...
_ thứ 1: Mái tole có kèo sắt theo chóp mái ''thái"–tính theo mặt nghiêng 30% giá tầng trệt....
_ thứ 2: Mái ngói có kèo sắt –tính theo mặt nghiêng 70% giá tầng trệt....
_ thứ 3: Mái ngói- đổ BTCT –tính theo mặt nghiêng 100% giá tầng trệt....
_ thứ 4: Mái tole- đổ BTCT –tính theo mặt nghiêng 90% giá tầng trệt....
_ thứ 5: Ô trống trên mái (có hệ đà BTCT bao quanh) 30% giá tầng trệt...
_ thứ 5: mái tole - hệ vì kéo-sàn lanh tô chạy dọc theo tường ngòi rìa 70% giá tầng trệt...
+ phần sân trước- sau: 70% giá tầng trệt.
• gồm: sân có tường cao dưới 2,5m(không có phần cừ,cọc chống lún) và làm phần nền bao gồm: lát gạch ngoài trời, đổ betong nhẹ...
Lưu ý: Nếu Sân chỉ có phần nền gồm: cán và lát gạch ngoài trời,đổ betong nhẹ thì tính 50% diện tích tầng trệt.
* Cổng tính riêng và tính theo chiều đứng của cổng: 70% diện tích tầng trệt...
...............................................................
• gồm: sân có tường cao dưới 2,5m(không có phần cừ,cọc chống lún) và làm phần nền bao gồm: lát gạch ngoài trời, đổ betong nhẹ...
Lưu ý: Nếu Sân chỉ có phần nền gồm: cán và lát gạch ngoài trời,đổ betong nhẹ thì tính 50% diện tích tầng trệt.
* Cổng tính riêng và tính theo chiều đứng của cổng: 70% diện tích tầng trệt...
...............................................................
* TỔNG CHI PHÍ 1:
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ phố cấp 2,3 có cọc = Giá tiền cọc + phần móng đà kiềng + phần bể tự hoại + diện tích tầng trệt + diện tích tầng lửng + diện tích lầu 1,lầu 2,lầu 3,lầu 4 + diện tích sân thượng + diện tích phần mái phức tạp + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ phố cấp 2,3 có cọc = Giá tiền cọc + phần móng đà kiềng + phần bể tự hoại + diện tích tầng trệt + diện tích tầng lửng + diện tích lầu 1,lầu 2,lầu 3,lầu 4 + diện tích sân thượng + diện tích phần mái phức tạp + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
* TỔNG CHI PHÍ 2 :
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ không có cọc = Phần móng đà kiềng + bể tự hoại + diện tích tầng trệt + diện tích tầng lửng + diện tích lầu 1,lầu 2 + diện tích sân thượng + diện tích phần mái phức tạp + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ không có cọc = Phần móng đà kiềng + bể tự hoại + diện tích tầng trệt + diện tích tầng lửng + diện tích lầu 1,lầu 2 + diện tích sân thượng + diện tích phần mái phức tạp + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
* TỔNG CHI PHÍ 3:
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ có tầng hầm = Giá tiền cọc + phần móng đà kiềng +bể tự hoại + diện tích tầng hầm 1,2 + diện tích tầng trệt + diện tích tầng lửng + diện tích lầu 1,lầu 2 + diện tích sân thượng + diện tích phần mái phức tạp + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ có tầng hầm = Giá tiền cọc + phần móng đà kiềng +bể tự hoại + diện tích tầng hầm 1,2 + diện tích tầng trệt + diện tích tầng lửng + diện tích lầu 1,lầu 2 + diện tích sân thượng + diện tích phần mái phức tạp + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
* TỔNG CHI PHÍ 4:
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ cấp 4 tại khu đất yêu= phần móng chân tường hay móng đơn chân cột kiềng đà giữ chân tại khu đất yếu + diện tích tầng trệt + diện tích sàn giả nếu có+ diện tích phần mái phức tạp + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ cấp 4 tại khu đất yêu= phần móng chân tường hay móng đơn chân cột kiềng đà giữ chân tại khu đất yếu + diện tích tầng trệt + diện tích sàn giả nếu có+ diện tích phần mái phức tạp + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
* TỔNG CHI PHÍ 5:
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ cấp 4 = diện tích tầng trệt + diện tích sàn giả nếu có + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..
+ CHI PHÍ THEO DIỆN TÍCH CÁI NHÀ cấp 4 = diện tích tầng trệt + diện tích sàn giả nếu có + sân trước + sân sau + diện tích cửa cổng+ các phần phát sinh thêm( đạp phá hay thu dọn,thay đổi hiện kiến trúc,thay đổi vật tư...)..